Tìm hiểu về loại ván ép plywood

Ván ép sử dụng cho đồ ngoại thất thường làm bằng keo phenol formaldehyde hay keo melamin urea formaldehyde, trong khi đó ván ép dùng cho hàng nội thất thường dùng keo có giá thành thấp hơn như keo urea formaldehyde.
tug1363592502
PLYWOOD (VÁN ÉP, GỖ DÁN)

Ván ép (gỗ dán) là sự sáng tạo của ngành gỗ kỹ thuật. Ván này làm từ nhiều lớp gỗ lạng sắp xếp vuông góc liên tục lẫn nhau theo hướng vân gỗ của mỗi lớp. Các lớp này dán với nhau bằng keo như phenol formaldehyde dưới tác dụng của nhiệt và lực ép.

Tùy theo nhu cầu sử dụng, có thể phân thành nhiều loại ván ép. Ván ép gỗ mềm làm từ loại gỗ như gỗ thông radiata và bạch dương. Ván ép gỗ cứng thường làm từ những lọai gỗ như meranti (còn được gọi là cây dái ngựa Philippine hay cây lauan) hay gỗ bulo (birch).

Ván ép sử dụng cho đồ ngoại thất thường làm bằng keo phenol formaldehyde hay keo melamin urea formaldehyde, trong khi đó ván ép dùng cho hàng nội thất thường dùng keo có giá thành thấp hơn như keo urea formaldehyde.

Đặc điểm của ván ép ở chỗ tính bền, độ sáng, độ cứng, tính chịu lực kéo, tính ổn định vật lí chống lại trạng thái vênh, co rút và xoắn.

Các loại ván ép hiện đang có:

1. Ván ép thông dụng
2. Ván ép cấu trúc (structural plywood)
3. Ván ép cốp pha phủ film
4. Ván ép phủ lớp veneer gỗ tự nhiên trang trí
5. Ván ép chịu nước (BS1088)
6. Ván ép sàn container

Các loại ván gỗ đặc biệt khác:

1. Lamin board/ multiboard
2. Laminated veneer lumber (LVL)
3. Blockboard/ lumber core

Các loại nguyên liệu gỗ:

1. Meranti (cây dái ngựa Philippine hay cây lauan)
2. Keruing
3. Kapur
4. Gỗ tạp (gồm các loại gỗ cứng, nhẹ)
5. Okoume (Gaboon)
6. Thông Radiata
7. Gỗ bulo (Birch)
8. Bạch dương (Poplar)
9. Và các loại gỗ khác theo yêu cầu

Các loại keo sử dụng

Tùy vào loại tiêu chuẩn (ví dụ JPIC, IHPA, hay BS), sản phẩm chúng tôi sử dụng các loại keo khác nhau theo mức độ về điều kiện độ ẩm mà ván ép tiếp xúc.

Các loại keo thông dụng:

1. Chịu ẩm (MR)
2. Melamine
3. Phòng nước (WBP)

Chất lượng ván mặt:

Tùy vào loại tiêu chuẩn (ví dụ JPIC, IHPA, hay BS), sản phẩm chúng tôi làm từ các loại ván mặt khác nhau

Qui cách thông dụng:

1. B/BB
2. B/C hay phủ mặt
3. PBB
4. BB/CC
5. Utility
6. B2
7. B3

Kích thước thông dụng

Độ dày (mm)

Rộng (mm)

Dài (mm)
2.5mm, 3.0mm, 3.6mm, 5.0mm, 6.0mm, 9.0mm, 12.0mm, 15.0mm, 18.0mm, 25.0mm

915mm (3’)

2135mm (7’)
1220mm (4’)

2440mm (8’)

Cùng Nội Dung

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *